Bảng chiều cao, cân nặng tiêu chuẩn cho trẻ

Ngày cập nhật: 03/16/2015

Dưới đây là bảng tiêu chuẩn chiều cao, cân nặng của trẻ từ sơ sinh tới 10 tuổi và các chỉ số tham khảo để xác định tình trạng cụ thể của bé. 

Bảng tiêu chuẩn cân nặng, chiều cao cho trẻ

Bảng tiêu chuẩn cân nặng, chiều cao cho trẻ

Bảng tính cân nặng chiều cao tiêu chuẩn cho bé từ sơ sinh tới 10 tuổi

Nguyên tắc cơ bản của các chỉ số tăng trưởng cân nặng

- Trọng lượng của một em bé sinh đủ tháng bình thường khoảng 2,9 -3,8kg.

- Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng, mức tăng trung bình một tháng ít nhất 600 gram hoặc 125 gram mỗi tuần. Lớn hơn 6 tháng tuổi, bé tăng trung bình 500 gram/tháng...

- Trong năm thứ hai sinh, tốc độ tăng trưởng cân năng trung bình của trẻ là 2,5-3kg

- Sau 2 năm tốc độ tăng trưởng trung bình mỗi năm là 2kg cho đến tuổi dậy thì.

Mẹo nhỏ khi cân con

- Khi đo trọng lượng cho các bé để chuẩn nhất mẹ nên đo sau khi bé đi tiểu hoặc đại tiện.

- Đừng quên trừ trọng lượng của quần áo và tã (khoảng 200-400 gram)

- Trong vòng một năm đầu mẹ nên cân bé mỗi tháng một lần.

- Các bé trai sẽ có cân nặng nhỉnh hơn bé gái.

Nguyên tắc cơ bản của các chỉ số tăng trưởng chiều cao

- Em bé mới sinh dài trung bình 50cm

- Chiều cao của bé phát triển nhanh nhất trong năm đầu tiên. Từ 1-6 tháng, mức tăng trung bình hàng tháng là 2,5 cm, 7-12 tháng tăng 1,5 cm/ tháng.

- Năm thứ 2, tốc độ tăng trưởng chiều dài của em bé bắt đầu chậm lại, tốc độ tăng trưởng mỗi năm chỉ được 10-12 cm.

- Từ 2 tuổi cho đến trước tuổi dậy thì, chiều cao của bé tăng bình quân 6-7 cm mỗi năm.

Mẹo nhỏ khi đo chiều cao con

- Luôn nhớ bỏ giày, mũ nón cho con trước khi đo

- Chiều cao của trẻ đo chính xác nhất vào buổi sáng.

- Bé dưới 3 tuổi có thể đo ở tư thế nằm ngửa

- Các bé trai sẽ có chiều cao nhỉnh hơn bé gái.

Hoặc các mẹ có thể xác định tình trạng cơ thể hiện tại của bé bằng cách tính một số chỉ số:

1. Tính chỉ số cơ thể KI:

Cách tính này sẽ cân đối giữa chiều cao và cân nặng, giúp mẹ lập cho bé chế độ ăn phù hợp với phát triển của bé. Chỉ số này dùng cho các bé từ 0 – 60 tháng.

KI = [Cân nặng (kg) /(chiều cao x chiều cao) (cm)] x 10.000

Dưới 13: Suy dinh dưỡng

Từ 13 – 15: hơi còi

Từ 15 – 19: bình thường

Từ 19 – 21: Hơi bụ

Trên 21: béo phì

2. Áng chừng lượng sữa con cần uống trong một ngày:

Lượng này bao gồm tất cả các loại sữa bột và sữa mẹ. Công thức này các mẹ có thể tham khảo cho bé dưới 12 tháng.

Lượng sữa bé cần 1 ngày = 150ml x số cân nặng (kg)

3. Số răng bé cần có theo tháng:

Từ 6 tháng bé phát triển đúng “nhịp” sẽ bắt đầu mọc 2 răng cửa.

Số răng = số tháng tuổi – 4

4. Tính lượng nước bé cần trong một ngày:

Lượng nước này bao gồm tất cả các loại nước bé uống: sữa, nước canh, nước hoa quả, nước lọc, v.v…

Đối với bé dưới 10kg: Số cân nặng x 100ml

 

Đối với bé  trên 10kg: {(10 x 100ml) + [(số cân nặng - 10) x 50ml] }

Nguồn : EVA

Đang tải...